Cho một bảng 2 chiều kích thước n*n. Hãy thực hiện điền các số nguyên dương vào bảng theo quy luật sau :
- Ô (1,1) (góc trái trên) bằng 1.
- Thứ tự điền theo dòng từ trên xuống và theo cột từ trái sang phải.
- Giá trị điền vào ô tại dòng i, cột j phải là số nhỏ nhất chưa xuất hiện trên dòng i và cột j
VD : với n=5
KQ :
1 2 3 4 5
2 1 4 3 6
3 4 1 2 7
4 3 2 1 8
5 6 7 8 1
input: cho số nguyên n
output: bảng số đã điền
2/ Số đối xứng
Một số được gọi là số đối xứng khi các chữ số của nó đối xứng qua tâm. Ví dụ : 5, 44, 212, 71217. Cho một số x = 371, số đối xứng lớn hơn và gần x nhất là 373.
Yêu cầu : cho một số nguyên dương x (x có số chữ số <= 100), hãy tìm số đối xứng lớn hơn và gần x nhất.
Câu 1. Cho một số nguyên dương n (n ≤ 1018). Đếm xem n có bao nhiêu
ước số nguyên tố. Ví dụ: n = 100 có hai ước số nguyên tố là 2 và 5.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU1.INP chứa số nguyên dương
n.
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU1.OUT số lượng ước số nguyên
tố của n.
Ví dụ:
CAU1.INP
|
CAU1.OUT
|
100
|
2
|
Câu 2. Trong Hội thi Tin học trẻ bảng B cấp tỉnh hàng năm, đề thi có 3 câu với
tổng số điểm là 100. Theo quy định sẽ có không quá m% số lượng thí sinh được
chọn để trao giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trên tổng số thí sinh dự thi.
Các thí sinh được chọn dựa trên tổng điểm bài thi theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Lưu ý: Ban Tổ chức sẽ chọn nhiều nhất số thí sinh để trao giải nhưng không được
vượt quá m% tổng số thí sinh dự thi.
Yêu cầu: Hãy xác định số lượng thí sinh đạt giải.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CAU2.INP gồm:
- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương n và m là số
lượng thí sinh dự thi (1≤n≤1000) và tỷ lệ % số lượng thí sinh đạt giải
(30≤m≤70);
- n dòng còn lại, mỗi dòng ghi 3 số nguyên dương
là điểm thi của 3 câu trong bài thi của từng thí sinh (0≤tổng điểm 3 câu≤100).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU2.OUT số
lượng thí sinh đạt giải.
Ví dụ:
|
CAU2.INP
|
CAU2.OUT
|
8 50
32 30 30
40 30 30
16 9 6
8 30 27
20 15 30
36 27 24
8 6 6
4 3 3
|
3
|
Giải thích: Có 8 thí sinh dự thi và lấy 50% số lượng
thí sinh đạt giải. Tổng điểm sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 100, 92,
87, 65, 65, 31, 20, 10. Như vậy không thể lấy đúng 50% (tương đương 4) thí sinh
đạt giải. Khi đó phải lấy 3 thí sinh, tương ứng với 37,5%.
Câu 3. Để đăng ký tài khoản của website abc.com, người dùng phải
điền thông tin bao gồm tên và mật khẩu. Yêu cầu của mật khẩu là phải bao gồm:
− Ít
nhất một chữ cái thường; (nghĩa là có thể có nhiều chữ cái thường)
− Ít
nhất một chữ cái IN HOA;
− Ít
nhất một chữ số;
− Ít
nhất một trong các ký hiệu: !, @, #, $;
− Độ
dài mật khẩu ít nhất là 8 ký tự.
Ví dụ: mật khẩu abcD@123 là hợp lệ; mật khẩu FHGF#2534 không
hợp lệ vì không chứa chữ cái thường.
Yêu cầu: Hãy xác định xem mật khẩu có hợp lệ hay không.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU3.INP chứa một số dòng, mỗi
dòng ghi một mật khẩu (≤255 ký tự).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp CAU3.OUT số lượng mật khẩu hợp lệ.
Ví dụ:
CAU3.INP
|
CAU3.OUT
|
abcD@123
FHGF#2534
WRfg$000
|
2
|