6/ HÀM IF LỒNG NHAU
=IF(BTĐK1,GT1,IF(BTĐK2,GT2,IF(BTĐK3,GT3,...,IF(BTĐKn-1,GTn-1,GTn)))...)
-Nếu biểu thức điều kiện 1 đúng trả về gt1 (giá trị 1), không
xét các biểu thức còn lại. Nếu biểu thức điều kiện 1 sai thì xét biểu thức điều
kiện 2, nếu biểu thức điều kiện 2 đúng trả về gt2, không xét các biểu thức còn
lại, v.v..., nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều sai trả về giá trị n (gtn)
Ví dụ làm ý 1 (hình trên)
=IF(B2="Sầu
riêng",45000,IF(B2="Mít",15000,IF(B2="Táo",20000,30000)))
7/COUNT: đếm số ô chứa giá trị là số.trong một vùng của bảng tính
= COUNT(vùng)
Vùng
: vùng của bảng tính chứa giá trị bất kỳ nhưng hàm chỉ đếm những ô
chứa giá trị số.
= COUNTA(vùng)
Vùng:
địa chỉ vùng trong bảng tính cần
đếm.
Chú ý : ô rỗng là những ô không chứa một giá trị nào.
9/
COUNTBLANK : đếm số ô chứa giá
trị rỗng. trong một vùng của bảng tính
= COUNTBLANK(vùng)
Vùng: là một vùng trong bảng tính cần đếm.
10/
COUNIF : đếm số ô chứa giá trị trong vùng t
= COUNTA(vùng, điều kiện)
Vùng:
địa chỉ vùng trong bảng tính cần
đếm.
Ví dụ:
11/ Và (and)
=and(bđkt1,btđk2,..)
Kết quả:
=true (đúng)
khi tất cả các btđk đúng
=false (sai)
khi chỉ 1 btđk sai
12/ hoặc
(or)
=or(bđkt1,btđk2,..)
Kết quả:
=true khi chỉ
1 btđk đúng
=false khi tất
cả btđk sai
13/ lấy phần
nguyên của số (int)
=int(số)
Số có thể là
một biểu thức
ví dụ:
=int(7/3)=2
=int(7.9)=7
14/ lấy phần
dư
=mod(số bị
chia, số chia)
ví dụ:
=mod(7,3)=1