Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

Lý thuyết Excel 1

1/ Hàm lấy phần nguyên
Hàm INT lấy phần nguyên của một số (hay một phép toán nhân chia).
Cú pháp
=INT(number)
Trong đó:
- number: số thực, hoặc một phép toán nhân chia mà lấy số nguyên
Ví dụ
=int(7.3)=7
=int(7/3)=2
2/Hàm lấy phần dư
Hàm MOD là hàm chia trả về kết quả là số dư của phép chia.

Cú pháp

=MOD(number,divisor)
Trong đó:
- number: số muốn tìm số dư (số bị chia), bắt buộc.
- divisor: số chia, bắt buộc.

Ghi chú

- Kết quả cùng dấu với số chia, không quan tâm đến dấu của số bị chia.
- Nếu số chia là 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi.
Ví dụ:
=mod(7,2)=1
Ngoài ra còn có các hàm như:
- Hàm QUOTIENT: chia lấy số nguyên.
3/ Hàm làm tròn

Hàm Round trong Excel dùng để làm tròn 1 số tới 1 số chữ số xác định. Các em có thể chỉ định số chữ số cần làm tròn.

Cú pháp

=ROUND(number, num_digits)
Trong đó:
number: là số các em muốn làm tròn.
num_digits: là số chữ số các em muốn làm tròn.
Ghi chú:
- Nếu num_digits > 0 thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được chỉ định. Ví dụ: ROUND(23.23434,2) = 23.23
- Nếu num_digits = 0 thì số được làm tròn tới số nguyên gần nhất. Ví dụ: ROUND(23.23434,0) = 23
- Nếu num_digits < 0 thì số được làm tròn sang bên trái dấu thập phân. Ví dụ: ROUND(23.23434, -1) = 20
Ngoài ra còn có các hàm như:
ROUNDUP: luôn làm tròn lên.
ROUNDDOWN: luôn làm tròn xuống.

4/ Hàm lấy kí tự bên trái chuỗi

Hàm LEFT() dùng để trích xuất phần ký tự bên trái của một chuỗi sau đó trả về một hoặc nhiều

Cú pháp

=LEFT(text, num_chars)
Trong đó:
- text: chuỗi văn bản mà các em muốn trích xuất ký tự trong đó.
- num_chars: số ký tự mà các em muốn hàm LEFT() trích xuất.
- num_bytes: số byte mà các em muốn hàm LEFTB() trích xuất.

Ghi chú

- Nếu num_chars được bỏ qua thì hàm LEFT() sẽ mặc định là 1.
- num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không (số nguyên dương).
- Nếu num_chars lớn hơn độ dài của text thì hàm LEFT() sẽ trả về cả chuỗi văn bản.

Ví dụ

Trích xuất 2 ký tự đầu tiên trong chuỗi "hoc sinh gioi"
Các em có thể nhập trực tiếp chuỗi vào công thức hàm:
=Left("hoc sinh gioi",2)
=ho
5/ Hàm lấy kí tự bên phải chuỗi
Hàm RIGHT() trả về kết quả là một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong chuỗi văn bản dựa vào số lượng ký tự mà các bạn đưa ra. Hàm RIGHT() luôn đến mỗi ký tự là 1 dù là byte đơn hay byte kép hay ngôn ngữ mặc định là gì.

Cú pháp

=RIGHT(text,[num_chars])
Trong đó:
- text: là chuỗi văn bản các em muốn trích xuất các ký tự.
- num_chars: số lượng ký tự mà các em muốn hàm RIGHT() trích xuất.
- num_bytes: số lượng byte mà các em muốn hàm RIGHTB() trích xuất.

Ghi chú

- Nếu num_chars được bỏ qua thì mặc định của nó là 1.
- Num_chars luôn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
- Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi văn bản thì hàm sẽ trả về toàn bộ chuỗi văn bản.

Ví dụ

Trích xuất 3 ký tự cuối trong chuỗi "hoc sinh gioi"
Các bạn có thể nhập trực tiếp chuỗi vào công thức hàm:
=Right("hoc sinh gioi",3)
=ioi
6/ Hàm tìm kiếm giá trị thực hiện trên các cột.
- Hàm VLOOKUP là hàm tìm kiếm giá trị theo điều kiện, việc tìm kiếm thực hiện trên các cột.
- Cú pháp hàm VLOOKUP:
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
+ lookup_value: Giá trị muốn tìm kiếm, là tham số bắt buộc.
+ table_array: Vùng dữ liệu muốn tìm kiếm giá trị, là tham số bắt buộc.
+ col_index_num: Cột chứa giá trị cần tìm, là tham số bắt buộc.
+ range_lookup: Kiểu tìm kiếm, range_lookup =1 tương đương giá trị True -> tìm kiếm tương đối, range_lookup =0 tìm kiếm tuyệt đối tương đương giá trị false.






1 nhận xét: