Bài 1:
Một mật khẩu được coi là an
toàn nếu nó đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
-Độ dài mật khẩu ít nhất 8
ký tự;
-Mật khẩu chứa ít nhất một ký
tự in hoa
-Mật khẩu chứa ít nhất một ký
tự thường
-Mật khẩu chứa ít nhất một
chữ số.
-Mật khẩu chứa ít nhất một
kí tự đặc biệt (!; @; #;$;&)
Bạn được cấp một mật khẩu. Hãy
cho biết mật khẩu đó có an toàn không?
Input: Dòng đầu tiên chứa
một chuỗi ký tự không trống (tối đa 100 ký tự).
Output: In Yes nếu mật khẩu
an toàn, in No nếu ngược lại
input |
output |
Hai@12 |
No |
Haiphong@12 |
Yes |
Bài 2: Tý đã nháy vào một
liên kết lạ trong thư gửi đến tài khoản Email của cậu ấy. Ngay lập tức toàn bộ
các file văn bản trong máy tính của Tý đều chỉ có duy nhất một nội dung
"Covid 19”. Tý biết ngay rằng mình đã bị nhiễm loại virus mã hóa thông
tin. Ngày hôm sau Tý nhận được từ kẻ tấn công một file văn bản kỳ lạ gồm 11
dòng có nội dung như sau:
-Dòng 1 chứa một mã nhị
phân có độ dài 80 ký tự.
-10 dòng tiếp theo mỗi dòng
chứa một mã nhị phân khác nhau có độ dài 10 ký tự.
Chú ý: Các mã nhị phân chỉ
gồm số 0 và 1
Sau một tuần nghiên cứu Tý
đã phát hiện ra rằng mã nhị phân ở dòng 1 thực sự là mật mã để khôi phục dữ
liệu về ban đầu. Mỗi nhóm 10 ký tự tương ứng với các số từ 0 đến 9. Như
vậy mật mã khôi phục dữ liệu gồm 8 chữ số ở hệ thập phân. Hãy giúp Tý tìm mật mã.
Input: Gồm
11 dòng.
-Dòng đầu tiên chứa mã nhị phân có độ dài 80 ký tự
-10 dòng tiếp theo mỗi dòng chứa các
mã nhị khác nhau có độ dài 10 ký tự
Output: In một dòng chứa 8
ký tự là mật mã cần tìm.
input |
output |
01001100100101100000010110001001011001000101100110010110100001011010100101101100 |
12345678 |
Bài 3:
Cho
một xâu chỉ bao gồm:
-chữ
cái viết hoa và viết thường tiếng Anh
-ký
hiệu gạch dưới (chúng được sử dụng làm dấu phân cách giữa các từ)
-dấu
ngoặc đơn (cả mở và đóng).
Đảm
bảo rằng mỗi dấu ngoặc mở có một dấu ngoặc đóng tiếp theo. Tương tự, mỗi dấu
ngoặc đóng có một dấu ngoặc mở trước phù hợp với nó. Không có cặp ngoặc đơn lồng
vào nhau.
Yêu
cầu:
-Tìm
độ dài của từ dài nhất bên ngoài dấu ngoặc đơn (in số 0 nếu không có từ nào bên
ngoài dấu ngoặc đơn)
-Số
lượng từ bên trong dấu ngoặc đơn (in ra số 0, nếu không có từ nào bên trong dấu
ngoặc đơn).
Input: Gồm một dòng
-ghi một xâu có độ dài không quá 1000 kí tự
Output:
Gồm hai dòng
-Dòng
1: In ra độ dài của từ dài nhất bên ngoài dấu ngoặc đơn (in số 0, nếu không có
từ nào bên ngoài dấu ngoặc đơn).
-Dòng
2: In ra số lượng từ bên trong dấu ngoặc đơn (in ra số 0, nếu không có từ nào
bên trong dấu ngoặc đơn).
input |
output |
_Chuc_mung_nam_moi_2021_(Tan_Suu)_hanh_phuc |
4 2 |
rqq*or*uwe**
cũng hay !
Trả lờiXóa